Thứ Năm, 20 tháng 4, 2017

CÁC CUNG TRÊN BÁT QUÁI ĐỒ

Nếu bạn là người am hiểu về phong thủy học, hẳn là bạn cũng không xa lạ gì về bát quái đồ. Nhưng liệu bạn đã chắc rằng mình đã hiểu tường tận về các cung trên bát đồ chưa. Chúng tôi sẽ giúp bạn đi sâu để tìm hiểu về cung và các yếu tố phong thủy họccủa bát quái đồ.

1. Các cung trên bát quái đồ
Một bát quái đồ có 8 cung, được sử dụng trong “ vũ trụ học Đạo giáo” . Mỗi cung đại diện cho một yếu tố cơ bản trong vũ trụ và có liên hệ mật thiết với nhau. Mỗi cung gồm ba hàng, mỗi hàng là nét rời (hào âm) hoặc nét liền (hào dương), tương ứng đại diện cho âm hoặc dương. Điều này liên hệ chặt chẽ với phong thủy học.

Càn
Đoài
Ly
Chấn
Tốn
Khảm
Cấn
Khôn
Thiên/ Trời
Trạch/Đầm/ Hồ
Hỏa/ Lửa
Lôi/ Sấm
Phong/ Gió
Thủy/ Nước
Sơn/ Núi
Địa/ Đất
Tiān
() Zé
Huǒ
Léi
() Fēng
Shuǐ
Shān


2. Nguồn gốc của bát quái đồ theo Phục Hy
Phục Hy là một nhà phong thủy học, triết học nổi tiếng của Trung Quốc. Triết lí âm dương được cho là của Phục Hy. Ông đã lí giải tương quan âm dương như sau:
無極生有極、有極是太極、
太極生兩儀、即陰陽;
兩儀生四象: 即少陰、太陰、少陽、太陽、
四象演八卦、八八六十四卦
Được dịch lại như sau:
Vô cực sanh hữu cực, hữu cực thị thái cực;
Thái Cực sanh lưỡng nghi, tức âm dương;
Lưỡng nghi sanh tứ tượng: tức thiếu âm, thái âm, thiếu dương, thái dương;
Tứ tượng diễn bát quái, bát bát lục thập tứ quái.

3. Nguồn gốc bát quái đồ theo văn vương nhà Chu
Văn vương nhà Chu cho rằng "Khi thế giới bắt đầu, đã có trời và đất. Trời phối hợp với đất sinh ra tất cả mọi thứ trong thế giới. Trời là quẻ Càn và đất là Khôn. Sáu quẻ còn lại là con trai và con gái của họ."
Bát quái có liên quan đến ngũ hành, được các nhà phong thủy và y học cổ truyền Trung Quốc sử dụng. Ngũ hành gồm kim, mộc, thủy, hỏa, thổ. Quái khảm (nước) và quái ly (lửa) tương ứng trực tiếp với hành thủy và hành hỏa. Hành thổ tương ứng với quái Khôn (địa) và Cấn (núi). Hành mộc tương ứng với quái Tốn (gió) và Chấn (sấm). Hành kim tương ứng với quái càn (trời) và đoài (đầm).

4. Tiên thiên bát quái

卦名
Tên quái
自然
Tự nhiên
Mùa
性情
Tính tình
家族
Gia đình
方位
Phương hướng
意義
Ý nghĩa
Càn
 Thiên/Trời
Hạ
Sáng tạo
Cha
Nam
Năng lượng mở rộng, bầu trời. Xem thêm, thiên.
Tốn
 Phong/Gió
Hạ
Dịu dàng
長女 Trưởng nữ/Con gái đầu
西南 Tây Nam
Nhẹ nhàng xuyên qua, lùa qua, thấm qua - tính linh hoạt.
Khảm
 Thủy/Nước
Thu
Sâu sắc
中男 Thứ nam/Con trai thứ
西 Tây
Nguy hiểm, sông chảy cuồn cuộn, vực thẳm, Mặt Trăng.
Cấn
 Sơn/Núi
Thu
Tĩnh lặng
少男 Thiếu nam/Út nam/Con trai út
西北 Tây Bắc
Sự tĩnh lặng, không thay đổi.
Khôn
 Địa/Đất
Đông
Nhường nhịn
Mẹ
Bắc
Năng lượng tiếp thu, có tính khuất phục. Xem thêm, địa.
Chấn
 Lôi/Sấm
Đông
Kích động
長男 Trưởng nam/Con trai đầu
東北 Đông Bắc
Kích thích, cách mạng, bất hòa.
Ly
 Hỏa/Lửa
Xuân
Trung thành
中女 Thứ nữ/Con gái thứ
Đông
Chuyển động nhanh, rạng rỡ, mặt trời.
Đoài
 Trạch/Đầm/Hồ
Xuân
Hân hoan
少女 Thiếu nữ/Út nữ/Con gái út
東南 Đông Nam
Niềm vui, sự hài lòng, trì trệ, ứ đọng, tù hãm.


Dựa vào đây, bạn có thể hiểu được ý nghĩa của từng cung bát quái, từ đó xây dựng được phong thủy học hợp với mình và gia đình.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét